Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Pháp sư người thú là những người canh giữ phép thuật của người thú. Được kính trong trong bộ tộc, họ là thành viên của Hội đồng Người thú, chuyên đưa ra những quyết định quan trọng cho toàn bộ cộng đồng người thú và phân xử những tranh chấp giữa các bộ tộc của chủng tộc hiếu chiến này. Mặc dù yếu về thể chất (đối với người thú), pháp sư người thú có khả năng làm phép và nguyền kẻ thù của mình, rút sinh lực của chúng.
Ghi chú đặc biệt: Trong trận chiến, đơn vị này có thể bòn rút sinh lực từ các nạn nhân để phục hồi máu của nó.
Nâng cấp từ: | |
---|---|
Nâng cấp thành: | |
Chi phí: | 21 |
Máu: | 23 |
Di chuyển: | 5 |
KN: | 150 |
Trình độ: | 1 |
Phân loại: | hỗn độn |
ID | Orcish Shaman |
Khả năng: |
gậy va đập | 5 - 1 cận chiến | ||
nguyền rủa đâm | 8 - 2 từ xa | bòn rút |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | 0% |
đâm | 0% |
va đập | 0% |
lửa | 0% |
lạnh | 0% |
bí kíp | 0% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 2 | 30% |
Hang động | 2 | 40% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 70% |
Lâu đài | 1 | 60% |
Lùm nấm | 3 | 40% |
Núi | 2 | 60% |
Nước nông | 3 | 20% |
Nước sâu | - | 0% |
Rừng | 2 | 50% |
Đá ngầm ven biển | 2 | 30% |
Đóng băng | 2 | 20% |
Đất phẳng | 1 | 40% |
Đầm lầy | 3 | 30% |
Đồi | 1 | 50% |